Trà Vinh, một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, nổi bật với nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ và sự đa dạng sinh học phong phú. Với hệ thống kênh rạch dày đặc, Trà Vinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và nuôi trồng thủy sản. Địa phương này không chỉ nổi tiếng với những cánh đồng xanh mướt mà còn là quê hương của nhiều sản phẩm nông sản chất lượng cao, góp phần đáng kể vào nguồn cung lương thực cho cả nước. Trà Vinh đang nỗ lực hướng tới phát triển nông nghiệp bền vững, tăng cường ứng dụng công nghệ trong sản xuất và bảo vệ môi trường, nhằm nâng cao giá trị nông sản và cải thiện đời sống của người dân.
Trong bối cảnh đó, cơ sở Nguyễn Văn Thum đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành nông nghiệp địa phương bằng việc áp dụng mô hình sản xuất lúa theo tiêu chuẩn hữu cơ kết hợp với nuôi tôm. Mô hình này không chỉ giúp gia tăng năng suất và chất lượng sản phẩm mà còn thúc đẩy việc bảo vệ môi trường, tạo ra một hệ sinh thái cân bằng. Cơ sở Nguyễn Văn Thum hiện đang được ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh áp dụng và nhân rộng, góp phần vào chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững của địa phương.
Đặc biệt, cơ sở đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Vinh đánh giá là một trong 13 mô hình trồng trọt hiệu quả, với kết quả đáng ghi nhận ở cả ba tiêu chí: kinh tế, xã hội và môi trường. Nhờ vào sự đầu tư bài bản và áp dụng các phương pháp canh tác hiện đại, cơ sở không chỉ đem lại nguồn thu nhập ổn định cho nông dân mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Sự phát triển của cơ sở Nguyễn Văn Thum chính là minh chứng cho tiềm năng của Trà Vinh trong việc phát triển nông nghiệp bền vững, đồng thời thúc đẩy kinh tế địa phương ngày càng vững mạnh.
1. Xuất xứ nguồn gốc
Lúa, gạo hữu cơ được trồng tại địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh mang nhãn hiệu chứng nhận “Lúa gạo hữu cơ Trà Vinh”
2. Tiêu chí chất lượng lúa
a) Tiêu chí cảm quan
TT | Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1 | Màu sắc | Màu đặc trưng cho từng giống |
2 | Mùi | Mùi đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ |
3 | Côn trùng sống và nhện nhỏ | Không được có |
b) Tiêu chí chất lượng
TT | Chỉ tiêu | Mức, % khối lượng |
1 | Độ ẩm, không lớn hơn | 14,5 |
2 | Tạp chất, không lớn hơn | 3 |
3 | Tỷ lệ gạo lật, không nhỏ hơn | 77 |
4 | Hạt hư hỏng, không lớn hơn | 4 |
5 | Hạt đỏ, không lớn hơn | 5 |
6 | Hạt vàng, không lớn hơn | 1 |
7 | Hạt bạc phấn, không lớn hơn | 7 |
8 | Hạt xanh non, không lớn hơn | 6 |
9 | Hạt rạn nứt, không lớn hơn | 12 |
10 | Hạt lẫn loạn, không lớn hơn | 9 |
3. Sản phẩm gạo hữu cơ
a) Tiêu chí cảm quan
TT | Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1 | Hình dáng | Hạt thon dài |
2 | Trạng thái | Nguyên vẹn |
3 | Kích thước | Chiều dài từ 6 – 7mm |
4 | Màu sắc | Trắng |
5 | Mùi vị | Mùi thơm đặc trưng của sản phẩm |
b) Yêu cầu về chất lượng: Các yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm gạo hữu cơ được quy định như sau:
TT | Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. | Hàm lượng protein | ≥ 7 g/100g |
2. | Hàm lượng tinh bột | ≥ 70 g/100g |
3. | Hàm lượng chất béo | ≥ 0.6 g/100g |
4. | Hàm lượng Gluxit | ≥ 79 g/100g |
5. | Hàm lượng Chì | < 0.03mg/kg |
6. | Hàm lượng Asen (As) | < 0.73 mg/kg |
7. | Hàm lượng Cadimi (Cd) | < 0.02 mg/kg |
8. | Hàm lượng Aflatoxin | Không được có |
4. Yêu cầu các chỉ tiêu chất lượng:
4.1. Yêu cầu an toàn thực phẩm
– Dư lượng tối đa các loại thuốc bảo vệ thực vật cho phép: Đáp ứng yêu cầu quy định tại Danh mục tên thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn tối đa đối với gạo (Phụ lục 2).
– Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng cho phép:
STT | Tên chỉ tiêu | Mức tối đa | Kết quả phân tích |
1 | Hàm lượng cadimi, mg/kg | 0,4 | KPH |
2 | Hàm lượng asen, mg/kg | 1,0 | KPH |
3 | Hàm lượng chì, mg/kg | 0,2 | KPH |
– Giới hạn tối đa độc tố vi nấm cho phép:
STT | Tên chỉ tiêu | Mức tối đa | Kết quả phân tích |
1 | Hàm lượng aflatoxin B1, μg/kg | 5 | KPH |
2 | Hàm lượng aflatoxin tổng số, μg/kg | 10 | KPH |
4.2. Danh mục tên thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn tối đa đối với gạo
STT | Mã (code) | Tên thuốc BVTV (tên hoạt chất) | MRL (mg/kg) | Kết quả phân tích |
1 | 229 | Azoxystrobin | 5 | KPH |
2 | 8 | Carbaryl | 1 | KPH |
3 | 90 | Chlorpyrifos – Methyl | 0,1 | KPH |
4 | 230 | Chlorantraniliprole | 0,4 | KPH |
5 | 238 | Clothianidin | 0,5 | KPH |
6 | 146 | Cyhalothrin (bao gồm lambda -Cyhalothrin) | 1 | KPH |
7 | 118 | Cypermethrins (bao gồm alpha và beta – Cypermethrin) | 2 | KPH |
8 | 130 | Diflubenzuron | 0,01 | KPH |
9 | 255 | Dinotefuran | 8 | KPH |
10 | 184 | Etofenprox | 0,01 | KPH |
11 | 39 | Fenthion | 0,05 | KPH |
12 | 266 | Imazapic | 0,05 | KPH |
13 | 111 | lprodione | 10 | KPH |
14 | 277 | Mesotrione | 0,01 | KPH |
15 | 189 | Tebuconazole | 1,5 | KPH |
16 | 196 | Tebufenozide | 0,1 | KPH |
17 | 223 | Thiacloprid | 0,02 | KPH |
18 | 213 | Trifloxystrobin | 5 | KPH |
- Chú thích:MRL là giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, đơn vị tính mg/kg thực phẩm.
- Kết luận: Sản phẩm lúa gạo hữu cơ Châu Thành Trà Vinh cho thấy kết quả kiểm định sản phẩm không vượt ngưỡng quy định của TCVN, khẳng định cam kết về chất lượng và độ an toàn.
Chủ cơ sở: Nguyễn Văn Thum
Địa chỉ: Ấp Rạch Ngựa, xã Long Hòa, tỉnh Trà Vinh
Số điện thoại: 0375720491